|
1. Công chứng là gì? Hiệu lực pháp lý của tài liệu công chứng?
|
|
Công chứng là việc công chứng viên thuộc Văn phòng Công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của tài liệu, giấy tờ là chính xác, hợp pháp hoặc xác nhận chứng thực chữ ký bản dịch hoặc những giao dịch cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng
.Với các loại tài liệu, giấy tờ hợp đồng, giao dịch công chứng tự nguyện, có hiệu lực từ khi được công chứng viên chứng nhận và có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan;
Bản dịch được công chứng có giá trị sử dụng như giấy tờ, văn bản pháp lý với nội dung sử dụng như bản gốc. Như vậy hiệu lực pháp lý của hồ sơ, tài liệu bản dịch được công chứng cũng được tính như hiệu lực pháp lý của hồ sơ gốc còn hiệu lực.
Thời hạn sử dụng của bản sao y bản chính được tính trong vòng 6 tháng hoặc tùy vào cơ quan, tổ chức tiếp nhận có yêu cầu cụ thể đối với việc nhận hồ sơ bản sao y bản chính được nộp. |
|
2. Thời gian xử lý cấp bản công chứng, chứng thực bao lâu?
|
|
Phải được đảm bảo giải quyết trong ngày hoặc ngày làm việc tiếp theo. Đối với hợp đồng, giao dịch thì không quá 02 ngày làm việc. Đối với việc chứng thực bản dịch thì tùy vào ngôn ngữ, loại thứ tiếng mà thời gian sẽ được báo cụ thể, liên hệ Dịch vụ công chứng tại CVN để được tư vấn cụ thể và hỗ trợ lấy nhanh, lấy gấp hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu. |
|
3. Tôi muốn công chứng, chứng nhận sao y bản chính các loại giấy tờ như hồ sơ xuất nhập khẩu, COCQ, chứng chỉ IELTS, TOEIC, bằng Đại học (dạng song ngữ)…ở đâu?
|
|
Đối với các loại giấy tờ, văn bản song ngữ tiếng Việt và các ngôn ngữ tiếng nước ngoài, hoặc giấy tờ lập từ nước ngoài gửi về cần phải công chứng thì cơ quan tổ chức được phép công chứng là các văn phòng công chứng tư nhân hoặc văn phòng tư pháp cấp quận trở lên được phép có thẩm quyền công chứng, chứng thực những văn bản, giấy tờ này. Như vậy, với các văn bản, tài liệu bản dịch thì cơ quan được phép xác nhận bản dịch là các văn phòng công chứng tư nhân hoặc văn phòng tư pháp cấp quận trở lên |
|
4. Phí công chứng, chứng thực là bao nhiêu?
|
|
Tùy thuộc vào loại hồ sơ tài liệu và yêu cầu công chứng, chứng thực của bạn mà phí công chứng, chứng thực cũng khác nhau:
Phí chứng thực bản sao từ bản chính
Phí chứng thực chữ ký, chứng thực bản dịch
Phí công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch:
Phí công chứng ủy quyền
Phí Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực |
|
5. Hồ sơ, tài liệu, giấy tờ cần cung cấp làm hồ sơ công chứng ủy quyền, công chứng thỏa thuận, hợp đồng, giao dịch, công chứng tự nguyện:
|
|
Các hồ sơ thể hiện pháp lý cá nhân giữa hai bên giao dịch, thỏa thuận như: Chứng minh thư, sổ hộ khẩu. Hồ sơ thể hiện pháp lý của tổ chức: giấy phép hành nghề, giấy phép đăng ký, chứng nhận đầu tư. Hồ sơ thể hiện pháp lý cá nhân người nước ngoài cần có hộ chiếu, thẻ tạm trú hoặc visa nhập cảnh. Hồ sơ pháp lý thể hiện mối quan hệ Ví dụ như giấy khai sinh, chứng nhận kết hôn,…
Các hồ sơ thể hiện pháp lý giao dịch thực hiện như: sổ đỏ, giấy tờ pháp lý giao dịch, giấy chứng nhận, thông báo,… Để thể hiện việc cần thiết thực hiện giao dịch, ủy quyền hay chứng nhận công chứng hợp đồng, thỏa thuận, giao dịch,… |